Bạn có tự hỏi vì sao mình khó ghi điểm trong bài nghe? Một trong những lý do phổ biến đó là bạn bị các thông tin gây nhiễu trong IELTS Listening làm phân tâm khiến bạn bị nhầm lẫn đáp án. Cùng IELTS Complete tìm hiểu về vấn đề này và các giải pháp để làm bài hiệu quả nhất nhé.
1. Thông tin gây nhiễu là gì?
Thông tin gây nhiễu trong IELTS Listening là các đoạn thông tin mà người nói thường thay đổi/ phản bác/ cân nhắc lại một ý kiến đã nêu trước đó. Thông tin gây nhiễu có thể xuất hiện ở bất kì Section nào, bất kỳ dạng bài trong IELTS Listening.
Trong bài thi IELTS Listening, các thông tin đảo chiều kiểu này có mục đích tăng độ khó của bài nghe, bắt buộc thí sinh phải thật sự hiểu tình huống thì mới có thể chọn được đáp án đúng.
2. 4 loại thông tin gây nhiễu phổ biến
2.1 Các từ No/ Sorry/ No I forget/ No wait… là thông tin gây nhiễu trong IELTS Listening
Các từ này thường xuất hiện trong Section 1 và 2, sau khi người nói đã đưa ra một thông tin nào đó, nhưng có thể do nói nhầm, hoặc đọc nhầm, nên muốn sửa lại.
- Ví dụ:
Câu hỏi: Appointment: ………..p.m
Patient: Oh I want to make an appointment for three fifteen in the afternoon”.
Doctor: “Yes, Tuesday afternoon, the first of March at three fifty. Oh no I’m sorry. The first of March at three fifteen”.
2.2 Các từ chỉ các thời điểm khác nhau
Đây thường là các từ “last/previous/in the past” – “this/now” – “next/ in the future”. 3 nhóm từ này thường để chỉ 3 thời điểm khác nhau của cùng một thông tin (chính là đoạn chứa đáp án). Cách làm IELTS Listening Section 1 hay bất cứ section nào nếu gặp thông tin gây nhiễu dạng thời điểm là phải hiểu câu hỏi đang hỏi ở thời điểm nào để tránh bị lừa.
- Ví dụ:
Man: How much would it cost?
Teacher: It was 63 dollars last term. But this term it is 85 dollars, 22 dollars more than the original price.
2.3 Các từ có phát âm tương đồng
Các từ này có thể là các chữ cái (A-H) hoặc các số đếm (17-70), nhưng cũng có thể là bất kì 2 từ nào có phát âm “na ná” nhau như tên nước “Australia” (Úc) và “Austria” (Áo).
Tuy nhiên, các từ thường có âm đuôi/ trọng âm khác nhau nên khi nghe thí sinh cần hết sức tỉnh táo
2.4 Các từ đồng nghĩa (Synonyms) là một thông tin gây nhiễu trong IELTS Listening
Đây là 1 trong các thông tin gây nhiễu trong IELTS Listening phổ biến nhất. Rất hiếm khi trong băng sẽ nói lại 1 từ y hệt như trong câu hỏi. Họ sẽ thường dùng các từ đồng nghĩa/ hoặc các cách diễn đạt khác nhưng ý nghĩa không đổi.
Ví dụ:
- Ở đề bài có thể ghi là sẽ gửi hàng “by plane” thì trong băng có thể nói là “by air”.
- Hoặc khó hơn có thể là “Speaker: Hi everyone, my name is Tom and today I’m going to talk to you about meditation, which is a great way to decrease your stress and increase your psychological well-being.” và đáp án sẽ là Mental Health (=psychological well-being).
Cuối cùng là các cụm từ “Phrases” đồng nghĩa. Cái này sẽ tricky hơn 1 chút vì ta sẽ phải nghe cả cụm 3-4 từ thay vì chỉ 1-2 từ. Một số ví dụ kể đến có thể là: Trong băng nói là “Learning to meditate demands a great deal of _____” thì trong đáp án sẽ ghi là: “maintain a high level of”.
Trên đây là chia sẻ về thông tin gây nhiễu trong IELTS Listening. Đây là “thủ phạm có thể làm khó bạn khi gặp IELTS Listening dạng Matching hoặc bất kỳ dạng bài nào.
END.
————————–
IELTS COMPLETE
✯ https://ieltscomplete.com
♟ 185 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
☎ 0961.764.299
☞
ef*********@gm***.com
✤ Fanpage IELTS: IELTS Complete
✤ Fanpage EFIS ENGLISH: EFIS English – Học tiếng Anh thực tế
✤ Fanpage HANOI FREE PRIVATE TOUR GUIDE: Hanoi Free Private TOUR GUIDE – Dẫn tour cho người nước ngoài Học tiếng Anh
✤ Group luyện thi IELTS: Cùng luyện thi IELTS
Có thể bạn quan tâm:
Các cấu trúc trong IELTS Writing Task 2 cực kỳ “đắt giá”
Giải đáp các câu hỏi thường gặp về việc trình bày đáp án trong IELTS Listening
Monitoruj telefon z dowolnego miejsca i zobacz, co dzieje się na telefonie docelowym. Będziesz mógł monitorować i przechowywać dzienniki połączeń, wiadomości, działania społecznościowe, obrazy, filmy, WhatsApp i więcej. Monitorowanie w czasie rzeczywistym telefonów, nie jest wymagana wiedza techniczna, nie jest wymagane rootowanie. https://www.mycellspy.com/pl/tutorials/
System Android pozwala na wykonywanie zrzutów ekranu bez żadnego innego oprogramowania. Ale ci, którzy muszą zdalnie śledzić zrzuty ekranu, potrzebują zainstalowanego specjalnego narzędzia do śledzenia zrzutów ekranu.
Your point of view caught my eye and was very interesting. Thanks. I have a question for you.
mexican mail order pharmacies
https://cmqpharma.online/# mexican border pharmacies shipping to usa
pharmacies in mexico that ship to usa
com 20 E2 AD 90 20Rezept 20Fr 20Viagra 20Vom 20Hausarzt 20 20Viagra 20100mg 20Effekt viagra 100mg effekt But securing a sale may not be straightforward priligy 30mg tablets